Làm việc thì phải đóng thuế

1) Làm việc khi lãnh lương thì phải đóng thuế

Thuế lợi tức【thuế quốc gia】

  • Thuế lợi tức là do tiền thu thập cá nhân của mổi người. Từ tổng số tiền thu nhập 1 năm, trừ tiền nuôi dưỡng gia đình một số tiền căn bản miễn thuế khác ra , Sau đó mới tính tỷ lệ tiền thuế khoảng tiền còn lại .

Các loại tiền thuế


"2 Các loại tiền thuế"

" Nước Nhật được kết cấu từ 「quốc gia」,「Tỉnh」,「thị xã, từng mổi nơi có trách nhiệm thực hiện việc miển phí nơi công cộng. Do đó phải đóng thuế,「thuế quốc gia (nộp cho phòng thuế vụ)」,「thuế Ken (nộp tại

Ý nghĩa của tiền thuế

"1 Ý nghĩa của tiền thuế"

"  Nếu như trong cuộc sống không có tiền thuế thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Sở cứu hỏa, phòng chửa cháy・hoạt động cứu cấp hay sở cảnh sát truy lùng tội phạm, trường học giáo dục cho trẻ em, xử lý rác của gia đình và xã hội, đường lộ, công viên, nước dùng・nước thải , trị liệu tại bệnh viện …những phúc lợi tại nơi công cộng sẽ không được thụ hưởng . Bởi thế tại nơi công cộng được duy trì miễn phí là do có tiền thuế mà ra ."

Kanji N5

Sách Nameraka

http://www.mediafire.com/download/j4ricgyplxhwh51/JML.Nameraka.Nihongo.Kaiwa-Vietnamese.rar

Nhiều Màu sắc lắm nè. tham khảo nhé.^^

colors màu sắc: 色 いろ iro
Màu cà phê sữa :コーヒー色
真っ白 mashiro まっしろ : trắng tinh, trắng xóa

Vài từ vựng thường dùng tại Nhật (phần 2)


Từng vựng : hán Việt : Hiragana : NghĩaTiếng Việt
1 キッチン : : : nhà bếp
2 台所 : đài sở : だいどころ : nhà bếp
3 電子レンジ : điện tử : でんしレンジ : lò vi ba
4 ワイングラス : : : ly uống rượu
5 コーヒーカップ : : : ly uống café

Vài từ vựng thường dùng tại Nhật (phần 1)

Từ vựng: Hán Việt: Hiragana: Từ vựng tiếng Việt
1 水道 : thủy đạo : すいどう : nước máy
2 蛇口 : xà khẩu : じゃぐち : vòi nước
3 水道の蛇口をひねる : thủy đạo xà khẩu : すいどうのじゃぐちをひねる : vặn vòi nước
4 水が凍る : thủy đông : みずがこおる : nước đóng băng

Phát âm thì miệng phải như thế này nhé


từ vựng Vật dụng trong nhà (Phần 2)


1 水道 : thủy đạo : すいどう : nước máy
2 蛇口 : xà khẩu : じゃぐち : vòi nước
3 水道の蛇口をひねる : thủy đạo xà khẩu : すいどうのじゃぐちをひねる : vặn vòi nước
4 水が凍る : thủy đông : みずがこおる : nước đóng băng

Từ vựng trong nhà Người nhật (Phần 1)



Từng vựng : hán Việt : Hiragana : NghĩaTiếng Việt
1 キッチン :
:
: nhà bếp
2 台所 : đài sở : だいどころ : nhà bếp
3 電子レンジ : điện tử : でんしレンジ : lò vi ba

Vài từ Kanji Ghép căn bản (phần 2)

Một số từ Hán việt và ý nghĩa giống nhau, thì mình để "==" nhé

Chữ Hán, Hiragana, Hán Việt, tiếng Việt 
1. 信号 しんごう Tín hiệu == tín hiệu đèn giao thông
2. 信用 しんようTín dụng : tin dùng, tín nhiệm

Vài từ Kanji Ghép căn bản (phần 1)

Một số từ Hán việt và ý nghĩa giống nhau, thì mình để "==" nhé

Chữ Hán, Hiragana, Hán Việt, tiếng Việt 
1. 参加 さんか Tham gia==tham gia 
2. 参考 さんこう Tham khảo==tham khảo
3. 参戦 さんせん Tham chiến==tham chiến
4. 乗車 じょうしゃ thừa xa :phương tiện giao thông

Phần 3: Cách dùng の , で , に

の NO = "của" trong tiếng Việt, sở hữu cách
Ví dụ:
私のお金 = Tiền của tôi (お金=okane)
ぼくの彼女 = Bạn gái của tôi (彼女=kanojo)
私の彼 = Bạn trai của tôi (彼=kare)

Phân biệt trợ từ は&が (Phần 2)

Dùng WA và GA để nhấn mạnh đối tượng

"は"(WA) có thể dùng thay "を" (WO) để nhấn mạnh đối tượng
WA = "thì", "là" trong tiếng Việt
WA kết hợp với GA để nhấn mạnh đối tượng (= nhấn mạnh CHỦ ĐỀ)

`Khi nào dùng "は", khi nào dùng "が"? (Phần 1)

Bạn thấy có vẻ như là "wa" và "ga" có thể dùng thay thế cho nhau mà ý nghĩa không thay đổi và người nghe vẫn hiểu được. Quả thật là người nghe sẽ hiểu, bởi vì thực ra nếu bạn lược bỏ bớt trợ từ thì dựa vào nội dung người nghe vẫn phán đoán được nội dung nhưng bạn sẽ SAI. Ví dụ, bạn biết hai câu sau khác nhau như thế nào không?

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG PHÓ TỪ CẬN NGHĨA

I. Phó từ tiếng Nhật
1. Vai trò ca phó t tiếng Nht
Trong tiếng Nhật hiện đại, người Nhật sử dụng khá nhiều phó từ. Phó từ là những từ không mang nghĩa từ vựng như danh từ, tính từ, động từ. Hầu như chúng không có khả năng đứng độc lập làm thành phần chính của câu mà chỉ có vai trò trợ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ và cho cả câu.
a) Phó từ trợ nghĩa cho động từ như "dondon" "yukkuri" "tsugitsugini"…
Ví dụ :
* ゆっきり歩いても、駅まで十分ぐらいです。
Đi thong thả thì cũng khoảng 10 phút là tới ga thôi.
* あの作家は賞を取ってから、次々作品を発表しています。
Sau khi được nhận giải thưởng, nhà văn ấy đã liên tiếp cho ra các tác phẩm mới.

Tập hợp tài liệu luyện thi N1


Tập hợp tài liệu luyện thi N2


Tập hợp tài liệu luyện thi N3

www.tiengnhatn3.blogspot.com
www.tiengnhatn3.blogspot.com

Tập hợp tài liệu luyện thi N4


www.tiengnhatn4.blogspot.com

Tập hợp tài liệu luyện thi N5

www.tiengnhatn5.blogspot.com
www.tiengnhatn5.blogspot.com

Ngữ pháp căn bản

1.  もの + が + ほしい + です + (か)
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か。
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

Ngữ pháp 3級 

あいだに      休み時間の間に、トイレへ行きます。
          やすみじかんの あいだに、トイレへ いきます。
あう        子供の将来について妻と話し合いました
          こどもの しょうらいに ついて つまと はなしあいました

Trả lời vài chữ Kanji nhé

1)①は ②料理が ③上手です。
 ①姉  : はは     あに     あね     いもうと  (3)
 ②料理 : りょうり   りゅうり   ようり    りょり        (1)
 ③上手 : じょず    じょうず   じょづ    じょうづ  (2)

Vài ví dụ có chữ 近い(gần)

  • 40近いはずだ。 He must be nearly forty.

  • あなたが近いうちにいらっしゃるのを楽しみにしております。 I really look forward to your visit in near future.

Cách phân biệt 気味(ぎみ)・ がち・っぽい


+気味(ぎみ):từ này vốn mang sắc thái, biểu cảm 1 cái j ko thích.
Trong ngữ pháp,ぎみdiễn tả trạng thái “(thân thể, tâm hồn) có 1 chút cảm giác....”. Hầu hết nó được dùng trong những câu có mang hàm ý phê phán, ko tốt.
かぜぎみ(có 1 chút cảm nhẹ)、つかれぎみ(hơi mệt)

気味 thường đi với 少し,ちょっと

Phân biệt rõ らしい、だろう、そうです、ようです

⇒らしい: để nhấn mạnh tính chất đặc trưng của danh tử đứng trước nó. ví dụ: 男らしい
                 có nghĩa là: quả đúng là đàn ông.
                  男みたい -> thì lại dùng trong trường hợp nói về người phụ nữ có cá tính mạnh hoặc cách hành động, lời nói giống con trai.

Cách đơn giản nhất để phân biệt っぽい,みたい,らしい

⇒⇒⇒っぽい:cảm thấy như là ~, thấy như là 「その感がする・傾向がある」
---> hay dùng cho người và thường gặp các từ như 子供っぽい、男っぽい、黒っぽい、。。。
VD: 
1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人みたいだ)
<Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)>
That child (primary school student) acts very adult-like.
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.

Cac chu lien quan chu 青

  • 「ありがとう。もう一つケーキをいただきます。」と内気な年は言った。 "Thank you, I'd love to have another piece of cake," said the shy young man.

  • 1853年にいジーンズが初めて出現した。 In 1853, the first blue jeans came out.

  • あなたのいペンがなくなってしまいました。 I misplaced your blue pen.

Cac Chu lien quan chu 会う

  • 2月27日の三時から1時間くらい会うことにしませんか。 Could we see each other for about an hour on February 27 at 3:00 pm?

  • 5時に駅で会うことになっている。 I am to meet him at five at the station.

  • 5時半に彼と会う約束がある。 I have an appointment with him for five-thirty.