Mình tập hợp cho các bạn Thông tin Học JLPT nè

Tài liệu học tiếng Nhật N5,N4,N3,N2,N1
Tài liệu luyện thi N
Từ vựng N5: http://daytiengnhatban.com/n5/tu-vung-n5
Hán tự N5: http://daytiengnhatban.com/n5/han-tu-n5
Ngữ pháp N5: http://daytiengnhatban.com/n5/ngu-phap-n5
Luyện Nghe N5: http://daytiengnhatban.com/n5/luyen-nghe-n5
Tài liệu luyện thi N4
Từ vựng N4: http://daytiengnhatban.com/n4/tu-vung-n4
Hán tự N4: http://daytiengnhatban.com/n4/han-tu-n4
Ngữ pháp N4:http://daytiengnhatban.com/n4/ngu-phap-n4
Luyện Nghe N4:http://daytiengnhatban.com/n4/luyen-nghe-n4
Tài liệu luyện thi N3
Từ vựng N3: http://daytiengnhatban.com/n3/tu-vung-n3
Hán tự N3: http://daytiengnhatban.com/n3/han-tu-n3
Ngữ pháp N3: http://daytiengnhatban.com/n3/ngu-phap-n3
Luyện Nghe N3: http://daytiengnhatban.com/n3/luyen-nghe-n3
Tài liệu luyện thi N2
Từ vựng N2: http://daytiengnhatban.com/n2/tu-vung-n2
Hán tự N2: http://daytiengnhatban.com/n2/han-tu-n2
Ngữ pháp N2: http://daytiengnhatban.com/n2/ngu-phap-n2
Luyện Nghe N2: http://daytiengnhatban.com/n2/luyen-nghe-n2
Tài liệu luyện thi N1
Từ vựng N1: http://daytiengnhatban.com/n1/tu-vung
Hán tự N1: http://daytiengnhatban.com/n1/han-tu
Ngữ pháp N1: http://daytiengnhatban.com/n1/ngu-phap
Luyện Nghe N1: http://daytiengnhatban.com/n1/luyen-nghe

Bí quyết Học Kanji hiệu quả

Kanji trong tiếng Nhật


phương pháp Học Kanji thế nào là hiệu quả? Chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm học kanji của chúng tôi, các bạn tham khảo nhé

Chia sẻ để được chia sẻ

 
Chào tất cả các bạn!
Chúc tất cả cuối tuần vui vẻ.

Theo nhu cầu thực tế của chúng ta, khi đi làm phải có biết ngoại ngữ.
Thời gian của các bạn thường xuyên bận rộn.

Chúng tôi đã lập ra các trang web giảng dạy bằng Skype.
Các bạn chỉ cần ở nhà hoặc công ty và đúng giờ thì chúng ta bắt đầu học.

1. Tiếng Anh trực tuyến : 100% Giáo viên nước ngoài.
www.NewEnglish.vn
2. Tiếng Anh trực tuyến: Giáo viên Việt Nam
www.TiengAnhMoi.com

3. Tiếng Hàn Quốc trực tuyến:
www.DayTiengHanQuoc.com

4. Tiếng Nhật Trực tuyến:
www.DayTiengNhatBan.com

Các bạn hãy tham khảo để biết Lợi điểm học bằng Skype tốt hơn học bình thường thế nào.

Từ Vựng Tiếng Nhật N5

T Vng tiếng Nht N5

Đ
y đ nhé tha h mà hc nào

http://daytiengnhatban.com/n5/tu-vung-n5


Tiếng Nhật Hán tự N5 漢字 

Đã hc Hán t N5

Thì hãy h
c ti đây nhé
Phiên b
n đy đ nhé

http://daytiengnhatban.com/n5/han-tu-n5

Ngữ Pháp tiếng Nhật N5 toàn tập

Ng Pháp tiếng Nht N5
Toàn t
p nhé.

http://daytiengnhatban.com/n5/ngu-phap-n5

Luyện nghe Tiếng Nhật N5

Luyn nghe tiếng Nht N5 nè các bn ơi

http://daytiengnhatban.com/n5/luyen-nghe-n5

Toàn bộ ngữ pháp N5


1 . ~  は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn

Từ nghi vấn cuối câu「~のですか」

V(PlainForm)のです(か)
Từ nghi vấn cuối câu「~のですか」thường được sử dụng đối với những hiện tượng mà người hỏi cho là khác thường và rất muốn xác nhận nguyên nhân, lý do của hiện tượng đó. Cho nên thường kết hợp với từ nghi vấn「どうして」hoặc「なぜ」ở đầu câu . Nếu câu trần thuật sử dụng「~のです」ở cuối câu thì biểu thị thái độ, tâm tình của người nói muốn giải thích điều gì đó bị người khác thắc mắc... Trước「~のです」, riêng đối với dạng khẳng định ở thời hiện tại của「N」và「Aな」 sẽ trở thành「Aな/ Nなのです」.
   A: どうか したのですか。

Thuật ngữ Tài chính - Kế toán

Tiếng Nhật … Tiếng Anh … Tiếng Việt … Viết tắt
1 逓減法 …ていげんほう
accelerated depreciation … …
2 加速度的償却法 …かそくどてきしょうきゃく
accelerated depreciation method … …
3 割引手形 …わりびきてがた
acceptance receivable discounted … …

Tên các loại động vật

駒こませみ:con ve
ちょう:con bướm
あり:con kiến
はえ:con ruồi
とんぼ:con chuồn chuồn
こおろぎ:con cào cào
飛蝗(ばった):con châu chấu

Cách so sánh khi muốn hỏi「N1」và「N2」như nhau có phải không

N1 は N2 と 同じぐらい ~か
→ いいえ、N1は N2ほど + Neg.
Cách so sánh khi muốn hỏi「N1」và「N2」như nhau có phải không và cách trả lời phủ định. 「ほど」được hiểu là “đến mức”, dùng trong câu trả lời phủ định.
   A: マナさんは 小林さんと 同じぐらい 背が 高いですか。
Mana và Kobayashi cao bằng nhau à?

Tiếng Nhật chuyên ngành May mặc

1. 配色 : Vải phối
 2.千鳥カン止め: Bọ
3.見返し: Nẹp đỡ
 4.タック: Ly
5.カフス: Măng séc
6.前カン: móc
7.ハトメ穴: Khuyết đầu tròn
8.コバ: mí
9.心地: Mex

Bảng cân đối Kế toán Tiếng Nhật


* Balance sheet:
I. ASSETS: 資産 Tài Sản
I.1 Current asset 流動資産 Tài Sản Lưu Động
Cash on hand 手元現金/手持ち現金 tiền mặt
Cash in bank 預金現金 tiền gửi ngân hàng
Promisery notes, bill of exchange 受取手形 hối phiếu

Làm việc thì phải đóng thuế

1) Làm việc khi lãnh lương thì phải đóng thuế

Thuế lợi tức【thuế quốc gia】

  • Thuế lợi tức là do tiền thu thập cá nhân của mổi người. Từ tổng số tiền thu nhập 1 năm, trừ tiền nuôi dưỡng gia đình một số tiền căn bản miễn thuế khác ra , Sau đó mới tính tỷ lệ tiền thuế khoảng tiền còn lại .

Các loại tiền thuế


"2 Các loại tiền thuế"

" Nước Nhật được kết cấu từ 「quốc gia」,「Tỉnh」,「thị xã, từng mổi nơi có trách nhiệm thực hiện việc miển phí nơi công cộng. Do đó phải đóng thuế,「thuế quốc gia (nộp cho phòng thuế vụ)」,「thuế Ken (nộp tại

Ý nghĩa của tiền thuế

"1 Ý nghĩa của tiền thuế"

"  Nếu như trong cuộc sống không có tiền thuế thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Sở cứu hỏa, phòng chửa cháy・hoạt động cứu cấp hay sở cảnh sát truy lùng tội phạm, trường học giáo dục cho trẻ em, xử lý rác của gia đình và xã hội, đường lộ, công viên, nước dùng・nước thải , trị liệu tại bệnh viện …những phúc lợi tại nơi công cộng sẽ không được thụ hưởng . Bởi thế tại nơi công cộng được duy trì miễn phí là do có tiền thuế mà ra ."

Kanji N5

Sách Nameraka

http://www.mediafire.com/download/j4ricgyplxhwh51/JML.Nameraka.Nihongo.Kaiwa-Vietnamese.rar

Nhiều Màu sắc lắm nè. tham khảo nhé.^^

colors màu sắc: 色 いろ iro
Màu cà phê sữa :コーヒー色
真っ白 mashiro まっしろ : trắng tinh, trắng xóa

Vài từ vựng thường dùng tại Nhật (phần 2)


Từng vựng : hán Việt : Hiragana : NghĩaTiếng Việt
1 キッチン : : : nhà bếp
2 台所 : đài sở : だいどころ : nhà bếp
3 電子レンジ : điện tử : でんしレンジ : lò vi ba
4 ワイングラス : : : ly uống rượu
5 コーヒーカップ : : : ly uống café

Vài từ vựng thường dùng tại Nhật (phần 1)

Từ vựng: Hán Việt: Hiragana: Từ vựng tiếng Việt
1 水道 : thủy đạo : すいどう : nước máy
2 蛇口 : xà khẩu : じゃぐち : vòi nước
3 水道の蛇口をひねる : thủy đạo xà khẩu : すいどうのじゃぐちをひねる : vặn vòi nước
4 水が凍る : thủy đông : みずがこおる : nước đóng băng

Phát âm thì miệng phải như thế này nhé


từ vựng Vật dụng trong nhà (Phần 2)


1 水道 : thủy đạo : すいどう : nước máy
2 蛇口 : xà khẩu : じゃぐち : vòi nước
3 水道の蛇口をひねる : thủy đạo xà khẩu : すいどうのじゃぐちをひねる : vặn vòi nước
4 水が凍る : thủy đông : みずがこおる : nước đóng băng

Từ vựng trong nhà Người nhật (Phần 1)



Từng vựng : hán Việt : Hiragana : NghĩaTiếng Việt
1 キッチン :
:
: nhà bếp
2 台所 : đài sở : だいどころ : nhà bếp
3 電子レンジ : điện tử : でんしレンジ : lò vi ba

Vài từ Kanji Ghép căn bản (phần 2)

Một số từ Hán việt và ý nghĩa giống nhau, thì mình để "==" nhé

Chữ Hán, Hiragana, Hán Việt, tiếng Việt 
1. 信号 しんごう Tín hiệu == tín hiệu đèn giao thông
2. 信用 しんようTín dụng : tin dùng, tín nhiệm

Vài từ Kanji Ghép căn bản (phần 1)

Một số từ Hán việt và ý nghĩa giống nhau, thì mình để "==" nhé

Chữ Hán, Hiragana, Hán Việt, tiếng Việt 
1. 参加 さんか Tham gia==tham gia 
2. 参考 さんこう Tham khảo==tham khảo
3. 参戦 さんせん Tham chiến==tham chiến
4. 乗車 じょうしゃ thừa xa :phương tiện giao thông

Phần 3: Cách dùng の , で , に

の NO = "của" trong tiếng Việt, sở hữu cách
Ví dụ:
私のお金 = Tiền của tôi (お金=okane)
ぼくの彼女 = Bạn gái của tôi (彼女=kanojo)
私の彼 = Bạn trai của tôi (彼=kare)

Phân biệt trợ từ は&が (Phần 2)

Dùng WA và GA để nhấn mạnh đối tượng

"は"(WA) có thể dùng thay "を" (WO) để nhấn mạnh đối tượng
WA = "thì", "là" trong tiếng Việt
WA kết hợp với GA để nhấn mạnh đối tượng (= nhấn mạnh CHỦ ĐỀ)

`Khi nào dùng "は", khi nào dùng "が"? (Phần 1)

Bạn thấy có vẻ như là "wa" và "ga" có thể dùng thay thế cho nhau mà ý nghĩa không thay đổi và người nghe vẫn hiểu được. Quả thật là người nghe sẽ hiểu, bởi vì thực ra nếu bạn lược bỏ bớt trợ từ thì dựa vào nội dung người nghe vẫn phán đoán được nội dung nhưng bạn sẽ SAI. Ví dụ, bạn biết hai câu sau khác nhau như thế nào không?

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG PHÓ TỪ CẬN NGHĨA

I. Phó từ tiếng Nhật
1. Vai trò ca phó t tiếng Nht
Trong tiếng Nhật hiện đại, người Nhật sử dụng khá nhiều phó từ. Phó từ là những từ không mang nghĩa từ vựng như danh từ, tính từ, động từ. Hầu như chúng không có khả năng đứng độc lập làm thành phần chính của câu mà chỉ có vai trò trợ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ và cho cả câu.
a) Phó từ trợ nghĩa cho động từ như "dondon" "yukkuri" "tsugitsugini"…
Ví dụ :
* ゆっきり歩いても、駅まで十分ぐらいです。
Đi thong thả thì cũng khoảng 10 phút là tới ga thôi.
* あの作家は賞を取ってから、次々作品を発表しています。
Sau khi được nhận giải thưởng, nhà văn ấy đã liên tiếp cho ra các tác phẩm mới.

Tập hợp tài liệu luyện thi N1


Tập hợp tài liệu luyện thi N2


Tập hợp tài liệu luyện thi N3

www.tiengnhatn3.blogspot.com
www.tiengnhatn3.blogspot.com

Tập hợp tài liệu luyện thi N4


www.tiengnhatn4.blogspot.com

Tập hợp tài liệu luyện thi N5

www.tiengnhatn5.blogspot.com
www.tiengnhatn5.blogspot.com

Ngữ pháp căn bản

1.  もの + が + ほしい + です + (か)
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か。
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

Ngữ pháp 3級 

あいだに      休み時間の間に、トイレへ行きます。
          やすみじかんの あいだに、トイレへ いきます。
あう        子供の将来について妻と話し合いました
          こどもの しょうらいに ついて つまと はなしあいました

Trả lời vài chữ Kanji nhé

1)①は ②料理が ③上手です。
 ①姉  : はは     あに     あね     いもうと  (3)
 ②料理 : りょうり   りゅうり   ようり    りょり        (1)
 ③上手 : じょず    じょうず   じょづ    じょうづ  (2)

Vài ví dụ có chữ 近い(gần)

  • 40近いはずだ。 He must be nearly forty.

  • あなたが近いうちにいらっしゃるのを楽しみにしております。 I really look forward to your visit in near future.

Cách phân biệt 気味(ぎみ)・ がち・っぽい


+気味(ぎみ):từ này vốn mang sắc thái, biểu cảm 1 cái j ko thích.
Trong ngữ pháp,ぎみdiễn tả trạng thái “(thân thể, tâm hồn) có 1 chút cảm giác....”. Hầu hết nó được dùng trong những câu có mang hàm ý phê phán, ko tốt.
かぜぎみ(có 1 chút cảm nhẹ)、つかれぎみ(hơi mệt)

気味 thường đi với 少し,ちょっと

Phân biệt rõ らしい、だろう、そうです、ようです

⇒らしい: để nhấn mạnh tính chất đặc trưng của danh tử đứng trước nó. ví dụ: 男らしい
                 có nghĩa là: quả đúng là đàn ông.
                  男みたい -> thì lại dùng trong trường hợp nói về người phụ nữ có cá tính mạnh hoặc cách hành động, lời nói giống con trai.

Cách đơn giản nhất để phân biệt っぽい,みたい,らしい

⇒⇒⇒っぽい:cảm thấy như là ~, thấy như là 「その感がする・傾向がある」
---> hay dùng cho người và thường gặp các từ như 子供っぽい、男っぽい、黒っぽい、。。。
VD: 
1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人みたいだ)
<Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)>
That child (primary school student) acts very adult-like.
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.

Cac chu lien quan chu 青

  • 「ありがとう。もう一つケーキをいただきます。」と内気な年は言った。 "Thank you, I'd love to have another piece of cake," said the shy young man.

  • 1853年にいジーンズが初めて出現した。 In 1853, the first blue jeans came out.

  • あなたのいペンがなくなってしまいました。 I misplaced your blue pen.

Cac Chu lien quan chu 会う

  • 2月27日の三時から1時間くらい会うことにしませんか。 Could we see each other for about an hour on February 27 at 3:00 pm?

  • 5時に駅で会うことになっている。 I am to meet him at five at the station.

  • 5時半に彼と会う約束がある。 I have an appointment with him for five-thirty.

Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 3)


德ĐỨC
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心

Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 2)

心 Tâm

Đêm thu gió lọt song đào
Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời
TÂM Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa trời là các nét của chữ Tâm.
Ví dụ:
Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
Tri nhân tri diện bất tri tâm 画虎画皮难画骨,知人 知面不知心

Toàn bộ Ngữ pháp N5

1 . ~  は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです

QUI TRÌNH TIẾP KHÁCH


1. Chào khách:
- khi khách bước vào, nhân viên chào bằng giọng lớn:
いらっしゃいませ( iratsaimase) : chào mừng quý khách
- hỏi khách đi bao nhiêu người
なんめさまですか?( nanmesama desuka) xin hỏi có mấy vị?
2. Hướng dẫn nơi ngồi
* こちらへ どうぞ / kochira e douzo mời đi lối này


Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 1)

安 An
Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,
Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà

AN
Cô kia đội nón chờ ai?
Sao cô yên phận đứng hoài thế cô?
Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất "an" toàn. Ví dụ: 安全– An Toàn


Cách học Hán Tự Hiệu quả

Chào các bạn học tiếng Nhật thân mến!
Để học Hán tự gồm có các bước như sau:
Bước 1: Đọc nhiều lần 214 Bộ để hiểu được ý nghĩa của nó.
             Và hầu hết các chữ đều có 1 bộ chính, Bộ đó nói lên ý nghĩa nào đó của Chữ.
             Đọc nhiều vào nhé. Mỗi ngày đọc lại 1 or 2 lần, nếu vậy bạn sẽ thành người giỏi trong vòng vài tháng thôi.
             (Nội dung 214 bộ Bình đã add bên dưới nhé.)


TIẾNG NHẬT DÙNG NHỀU TỪ GẦN GIỐNG NHAU


Vì tiếng Nhật dùng chữ kanji để viết, không sợ nhầm lẫn nên họ dùng rất nhiều từ ghép kanji gần nghĩa nhau. Ví dụ:
検査 kensa (KIỂM TRA) => kiểm tra

TỪ GHÉP CÓ NGHĨA KHÁC CÁCH ĐỌC HÁN TỰ

Đây là những từ ghép hán tự tiếng Nhật dễ gây dịch nhầm nếu dịch ẩu hoặc thiếu chú ý. Những từ ghép như thế này có rất nhiều, nên bạn phải tra từ điển và chú ý cách dịch của mình.

Điển hình ví dụ như 情報 jouhou (kanji: TÌNH BÁO) => "thông tin" (information), còn "tình báo" tiếng Việt thì phải là 間諜 kanchou (GIÁN ĐIỆP) hay スパイ (spy).

TỪ GHÉP KANJI KHÔNG CÓ HAY ÍT DÙNG TRONG TIẾNG VIỆT

Một số ví dụ

検討 kentou (kanji: kiểm thảo)
=> Dịch ra là: "xem xét" (kiểm tra thảo luận)

発想 hassou (kanji: phát tưởng)
=> "Ý tưởng"

Tính từ đuôi な

賢い  かしこい thông minh
頑張りや  がんばりや luôn cố gắng hết mình
我慢強い  がまんづよい kiên cường
親しみ易い  したしみやすい dễ gần, thân thiện

Vài từ về Kinh tế


Partner (partner): đối phương


Deficit (deficit): lỗ, thâm hụt thương mại


Surplus (surplus): lãi, thặng dư

Những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật.


Song song với việc chuẩn bị hồ sơ, sẽ là phần chuẩn bị phỏng vấn-dưới đây là những mẫu phổ biến, nếu nắm vững cùng khuôn mặt tươi tắn, đáng tin cậy Bạn đã có 80% cơ hội ;)
Những câu hỏi thường gặp khi điện thoại và phỏng vấn)
1. What's your name? - What's your name? - Tên bạn là gì?

Chữ mục (目)


Eye Because eye mắt
Right eye Right eye right eye mắt phải
Left eye Left eye left eye mắt trái
The first First one first one đầu tiên

Chữ Phán (判)


1 批判 ひはん phê phán   chỉ trích [sv] criticize
2 評判 ひょうばん bình phán   danh tiếng reputation
3 判断 はんだん phán đoạn   thẩm phán, quyết định [sv] judge, decide
4 判定 はんてい phán định   thẩm phán (trò chơi, trận đấu) [sv] judge (game, match)
5 判明 はんめい phán minh   được tiết lộ, chứng minh [sv] be revealed, prove
6 裁判 さいばん tài phán   phiên tòa court trial
7 判決 はんけつ phán quyết   sự phán xét của một trường hợp judgment of a case
8 審判 しんぱん thẩm phán  trọng tài, trọng tài, thẩm phán umpire, referee, judge















































































Chữ Văn (文)  


1 文字 もじ* văn tự từ, thư character, letter
2 注文 ちゅうもん chú văn đặt món, đặt hàng [sv] order
3 ぶん văn câu văn sentence
4 文書 ぶんしょ văn thư tài liệu, giấy tờ, thư document, papers, letter
5 例文 れいぶん lệ văn câu ví dụ example sentence
6 文法 ぶんぽう văn pháp ngữ pháp grammar
7 文化 ぶんか văn hóa văn hóa culture
8 文明 ぶんめい văn minh nền văn minh civilization
9 文学 ぶんがく văn học văn chương literature