Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 3)


德ĐỨC
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm

Bên trái có bộ xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心

Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 2)

心 Tâm

Đêm thu gió lọt song đào
Nửa vành trăng khuyết ba sao giữa trời
TÂM Nửa vầng trăng khuyết + 3 sao giữa trời là các nét của chữ Tâm.
Ví dụ:
Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
Tri nhân tri diện bất tri tâm 画虎画皮难画骨,知人 知面不知心

Toàn bộ Ngữ pháp N5

1 . ~  は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです

QUI TRÌNH TIẾP KHÁCH


1. Chào khách:
- khi khách bước vào, nhân viên chào bằng giọng lớn:
いらっしゃいませ( iratsaimase) : chào mừng quý khách
- hỏi khách đi bao nhiêu người
なんめさまですか?( nanmesama desuka) xin hỏi có mấy vị?
2. Hướng dẫn nơi ngồi
* こちらへ どうぞ / kochira e douzo mời đi lối này


Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 1)

安 An
Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,
Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà

AN
Cô kia đội nón chờ ai?
Sao cô yên phận đứng hoài thế cô?
Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất "an" toàn. Ví dụ: 安全– An Toàn


Cách học Hán Tự Hiệu quả

Chào các bạn học tiếng Nhật thân mến!
Để học Hán tự gồm có các bước như sau:
Bước 1: Đọc nhiều lần 214 Bộ để hiểu được ý nghĩa của nó.
             Và hầu hết các chữ đều có 1 bộ chính, Bộ đó nói lên ý nghĩa nào đó của Chữ.
             Đọc nhiều vào nhé. Mỗi ngày đọc lại 1 or 2 lần, nếu vậy bạn sẽ thành người giỏi trong vòng vài tháng thôi.
             (Nội dung 214 bộ Bình đã add bên dưới nhé.)


TIẾNG NHẬT DÙNG NHỀU TỪ GẦN GIỐNG NHAU


Vì tiếng Nhật dùng chữ kanji để viết, không sợ nhầm lẫn nên họ dùng rất nhiều từ ghép kanji gần nghĩa nhau. Ví dụ:
検査 kensa (KIỂM TRA) => kiểm tra

TỪ GHÉP CÓ NGHĨA KHÁC CÁCH ĐỌC HÁN TỰ

Đây là những từ ghép hán tự tiếng Nhật dễ gây dịch nhầm nếu dịch ẩu hoặc thiếu chú ý. Những từ ghép như thế này có rất nhiều, nên bạn phải tra từ điển và chú ý cách dịch của mình.

Điển hình ví dụ như 情報 jouhou (kanji: TÌNH BÁO) => "thông tin" (information), còn "tình báo" tiếng Việt thì phải là 間諜 kanchou (GIÁN ĐIỆP) hay スパイ (spy).

TỪ GHÉP KANJI KHÔNG CÓ HAY ÍT DÙNG TRONG TIẾNG VIỆT

Một số ví dụ

検討 kentou (kanji: kiểm thảo)
=> Dịch ra là: "xem xét" (kiểm tra thảo luận)

発想 hassou (kanji: phát tưởng)
=> "Ý tưởng"

Tính từ đuôi な

賢い  かしこい thông minh
頑張りや  がんばりや luôn cố gắng hết mình
我慢強い  がまんづよい kiên cường
親しみ易い  したしみやすい dễ gần, thân thiện

Vài từ về Kinh tế


Partner (partner): đối phương


Deficit (deficit): lỗ, thâm hụt thương mại


Surplus (surplus): lãi, thặng dư