Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 3)
德ĐỨC
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Bên trái có bộ xích (ở đây có hình tượng con chim chích đậu trên cành tre) – Chích và Xích cũng cùng âm
Bên trên có chữ thập: 十
Dưới chữ十 là chữ Tứ: 四
Dưới nữa là chữ Nhất: 一
Dưới cùng là chữ Tâm: 心
Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 2)
Toàn bộ Ngữ pháp N5

~ は~ [ thông tin truyền đạt]
~ N1 はN2 が
Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
QUI TRÌNH TIẾP KHÁCH
1. Chào khách:
- khi khách bước vào, nhân viên chào bằng giọng lớn:
いらっしゃいませ( iratsaimase) : chào mừng quý khách
- hỏi khách đi bao nhiêu người
なんめさまですか?( nanmesama desuka) xin hỏi có mấy vị?
2. Hướng dẫn nơi ngồi
* こちらへ どうぞ / kochira e douzo mời đi lối này
Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 1)
Cách học Hán Tự Hiệu quả
Bước 1: Đọc nhiều lần 214 Bộ để hiểu được ý nghĩa của nó.
Và hầu hết các chữ đều có 1 bộ chính, Bộ đó nói lên ý nghĩa nào đó của Chữ.
(Nội dung 214 bộ Bình đã add bên dưới nhé.)
TIẾNG NHẬT DÙNG NHỀU TỪ GẦN GIỐNG NHAU
検査 kensa (KIỂM TRA) => kiểm tra
TỪ GHÉP CÓ NGHĨA KHÁC CÁCH ĐỌC HÁN TỰ
Đây là những từ ghép hán tự tiếng Nhật dễ gây dịch nhầm nếu dịch ẩu hoặc thiếu chú ý. Những từ ghép như thế này có rất nhiều, nên bạn phải tra từ điển và chú ý cách dịch của mình.
Điển hình ví dụ như 情報 jouhou (kanji: TÌNH BÁO) => "thông tin" (information), còn "tình báo" tiếng Việt thì phải là 間諜 kanchou (GIÁN ĐIỆP) hay スパイ (spy).
TỪ GHÉP KANJI KHÔNG CÓ HAY ÍT DÙNG TRONG TIẾNG VIỆT
Một số ví dụ
検討 kentou (kanji: kiểm thảo)=> Dịch ra là: "xem xét" (kiểm tra thảo luận)
発想 hassou (kanji: phát tưởng)
=> "Ý tưởng"
Tính từ đuôi な
賢い かしこい thông minh
頑張りや がんばりや luôn cố gắng hết mình
我慢強い がまんづよい kiên cường
親しみ易い したしみやすい dễ gần, thân thiện
頑張りや がんばりや luôn cố gắng hết mình
我慢強い がまんづよい kiên cường
親しみ易い したしみやすい dễ gần, thân thiện
Từ vựng về tính cách
Bright
Bright
gloomy: u sầu, buồn rầu
Dark
About
Từ vựng học hành
Học tập (chủ yếu dùng chỉ việc học ở trường học)
Study; learn to learn
Vài từ về Kinh tế
Partner (partner): đối phương | |
Deficit (deficit): lỗ, thâm hụt thương mại | |
Surplus (surplus): lãi, thặng dư | |
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)